Tổng hợp các thuật ngữ tên miền

Thuật ngữ tên miền

Khi đầu tư tên miền, sử dụng, hoặc đọc thông tin liên quan đến những thuật ngữ tên miền, có thể ban đầu bạn sẽ khó hiểu. Trong bài viết này mình sẽ liệt kê và giải thích tất cả các thuật ngữ hay dùng.

thuat-ngu-ten-mien

Administrative Contact

Người quản lý tên miền được đăng ký và được ghi trong bản ghi Whois của tên miền. Thông thường đây là người sở hữu tên miền.

Auctions

Đấu giá tên miền. Đây là một hình thức phổ biến khi mua bán tên miền.

A-Record

Viết tắt cho address record, dùng để trỏ một domain hoặc sub-domain đến một dia chỉ TP tĩnh hoặc tài khoản Hosting, cấu hình mail domain…

Available

Tên miền đang trống, bất kỳ ai cũng có thể đăng ký ngay lập tức. Đây là một thuật ngữ mà các Domainer hay sử dụng khi list danh sách các tên miền đang tự do.

Aftermarket

Một tên miền đã được đăng ký và đang rao bán, nghĩa là nó đang tham gia vào thị trường mua bán

 Backorder

 Đây là cách mà bạn đặt chỗ trước cho tên miền hết hạn và đang chờ xóa, lúc đó bất cứ ai cũng có thể đăng ký lại được. Nhưng tên miền đẹp thì nếu bạn dùng thủ công sẽ không đăng ký thủ công được, mà phải dùng các dịch vụ backorder này. Giá của dịch vụ backorder giao động tầm 18-70 $ đối với tên miền quốc tế, còn đối với tên miền việt nam thì giácao hơn, ở Việt Nam hiện nay thì có 2 dịch vụ backorder tên miền VN đó là PAVietNam, Inet.

Brandable

Tên miền thương hiệu. Các tên miền ngắn và dễ phát âm rất dễ trở thành thương hiệu với các đuôi mở rộng phổ biến.

DNS

Hệ thống đặt tên phân phối để ánh xạ các tên miền do con người có thể đặt thành địa chỉ IP dạng số để xác định vị trí các dịch vụ lưu trữ trang web. Khi đăng ký hosting thì nhà cung cấp hosting gửi bạn cặp DNS này để cấu hình domain về hosting.

Expired Domains

Tên miền đã hết hạn, Lúc này bạn có thể đăng ký được

ICANN

Một tổ chức tư nhân phi lợi nhuận được thành lập để giám sát không gian tên miền cấp cao và các tập tin root giữa các cấu trúc quan trọng của Internet khác như không gian gTLD.

Keyword Domains

Tên miền từ khóa. Nó chứa chính xác một cụm từ hoặc từ có một lượng tìm kiếm chính xác nhất đinh mỗi tháng. Tên miền này thường có lợi. Từ khóa càng hot thì giá trị tên miền càng cao. Người đầu tư tên miền dạng từ khóa thường dùng google adwords để check từ khóa hot, có lượng truy cập nhiều .

Parking

Quá trình kiếm tiền từ lưu lượng truy cập type-in ​​hoặc trực tiếp từ các tên miền không sử dụng bằng cách hiển thị quảng cáo của các nhà cung cấp dịch vụ Parking. Nếu bạn có số lượng tên miền lớn bạn có thể tham gia để kiếm thêm chi phí duy trì tên miền.

Redemption Period

Nó là 1 trạng thái domain khi hết hạn, Thời gian gia hạn 30 ngày sau hết hạn, tên miền vẫn có thể renew được.

Registrar

Nhà đăng ký tên miền được ICANN cho phép đăng ký và quản lý các tên miền có các đuôi mở rộng khá

Sub-domain

Tên miền cấp 3, phổ biến nhất là “WWW.”

SSL

Là một giao thức mã hóa được sử dụng để cung cấp bảo mật giữa máy khách và máy chủ để xử lý các dữ liệu nhạy cảm.

Trademark Domains

Tên miền được đăng ký bảo vệ thương hiệu.

Tôi đã vừa giới thiệu một số thuật ngữ của tên miền, có thể tôi chưa giới thiệu hết được. Nhưng cũng mong giúp bạn được phần nào kiến thức khi bắt đầu tìm hiểu thêm.

Check Also

Phân biệt Transfer tên miền và Push tên miền

Push tên miền và Transfer tên miền Push tên miền Push tên miền là chuyển …