Cấu trúc chung của hệ thống tên miền Quốc gia và thế giới
Hiện nay hệ thống tên miền trên thế giới được phân bố theo cấu trúc hình cây. tên miền cấp cao nhất là tên miền gốc (ROOT) được thể hiện bằng dấu “.”.
Dưới tên miền gốc có hai loại tên miền là: tên miền cấp cao dùng chung- gTLDs (generic Top Level Domains) và tên miền cấp cao quốc gia – ccTLD (country code Top Level Domains) như .vn, .jp, .kr, .…
Hình trên các tên miền iTLD và usTLD thực chất thuộc nhóm gTLD (việc phân tách ra chỉ có ý nghĩa lịch sử). Tên miền cấp cao dùng chung hiện nay được tổ chức quốc tế ICANN (Internet Coroperation for Assigned Names and Numbers) quản lý.
Danh sách tên miền cấp cao dùng chung là tổ chức quản lý trực tiếp tham khảo tại địa chỉ:
http://icann.org/registries/listing.html
Danh sách tên miền cấp cao quốc gia (ccTLD) tham khảo tại địa chỉ:
http://www.icann.org/cctlds
Cấu trúc hệ thống tên miền quốc gia .VN
Tại Việt Nam, tên miền cấp quốc gia được ICANN phân bổ là “.VN” và nằm trong nhóm tên miền cấp cao quốc gia – ccTLD. Cấu trúc tên miền quốc gia Việt Nam “.VN” được quy định trong Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông :
1. Tên miền “.VN”
Là tên miền quốc gia cấp cao nhất dành cho Việt Nam. Các tên miền cấp dưới “.VN” đều có giá trị sử dụng như nhau để định danh địa chỉ Internet cho các máy chủ đăng ký tại Việt Nam.
2. Tên miền cấp 2 là tên miền dưới “.VN”
Bao gồm tên miền cấp 2 không phân theo lĩnh vực và tên miền cấp 2 dùng chung (gTLD) phân theo lĩnh vực ( Ý nghĩa của các đuôi tên miền quốc gia .VN ) như sau:
a) COM.VN: Dành cho tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại.
b) BIZ.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, tương đương với tên miền COM.VN.
c) EDU.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
d) GOV.VN: Dành cho các cơ quan, tổ chức nhà nước ở trung ương và địa phương.
đ) NET.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng.
e) ORG.VN: Dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội.
f) INT.VN: Dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
g) AC.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu.
h) PRO.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong những lĩnh vực có tính chuyên ngành cao.
i) INFO.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin.
k) HEALTH.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế.
l) NAME.VN: Dành cho tên riêng của cá nhân tham gia hoạt động Internet.
m) Những tên miền khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
3. Các tên miền cấp 2 theo địa giới hành chính
Là tên miền Internet được đặt theo tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tên miền cấp 2 theo địa giới hành chính được viết theo tiếng Việt hoặc tiếng Việt không dấu.
Danh sách các đuôi tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 theo địa giới hành chính
.angiang.vn |
.danang.vn |
.kontum.vn |
.quangtri.vn |
.bacgiang.vn |
.dienbien.vn |
.laichau.vn |
.soctrang.vn |
.backan.vn |
.dongnai.vn |
.lamdong.vn |
.sonla.vn |
.baclieu.vn |
.dongthap.vn |
.langson.vn |
.tayninh.vn |
.bacninh.vn |
.gialai.vn |
.laocai.vn |
.thaibinh.vn |
.baria-vungtau.vn |
.hagiang.vn |
.longan.vn |
.thainguyen.vn |
.bentre.vn |
.haiduong.vn |
.namdinh.vn |
.thanhhoa.vn |
.binhdinh.vn |
.haiphong.vn |
.nghean.vn |
.thanhphohochiminh.vn |
.binhduong.vn |
.hanam.vn |
.ninhbinh.vn |
.thuathienhue.vn |
.binhphuoc.vn |
.hanoi.vn |
.ninhthuan.vn |
.tiengiang.vn |
.binhthuan.vn |
.hatinh.vn |
.phutho.vn |
.travinh.vn |
.camau.vn |
.haugiang.vn |
.phuyen.vn |
.tuyenquang.vn |
.cantho.vn |
.hoabinh.vn |
.quangbinh.vn |
.vinhlong.vn |
.caobang.vn |
.hungyen.vn |
.quangnam.vn |
.vinhphuc.vn |
.daklac.vn |
.khanhhoa.vn |
.quangngai.vn |
.yenbai.vn |
.daknong.vn |
.kiengiang.vn |
.quangninh.vn |
4. Tên miền tiếng Việt
a) Tên miền tiếng Việt nằm trong hệ thống tên miền quốc gia Việt Nam “.VN” trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã tiếng Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và các ký tự nằm trong bảng mã mở rộng của tiếng Việt theo tiêu chuẩn nói trên.
b) Tên miền tiếng Việt gồm có tên miền cấp 2 và tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 theo địa giới hành chính viết theo tiếng Việt. Tên miền phải rõ nghĩa trong ngôn ngữ tiếng Việt, không viết tắt toàn bộ tên miền.
Hệ thống tên miền được sắp xếp theo cấu trúc phân cấp. Mức trên cùng được gọi là ROOT và ký hiệu là “.”, Tổ chức quản lý hệ thống tên miền trên thế giới là The Internet Coroperation for Assigned Names and Numbers (ICANN). Tổ chức này quản lý mức cao nhất của hệ thống tên miền (mức ROOT) do đó nó có quyền cấp phát các tên miền dưới mức cao nhất này.
Ý nghĩa của tên miền quốc tế cấp cao nhất dùng chung – generic top-level domain (gTLD)
STT | Mã tên miền | Ý nghĩa |
1 | .aero | Tên miền dành cho ngành hàng không |
2 | .asia | Tên miền Dành cho châu Á |
3 | .biz | Tên miền dùng cho thương mại trực tuyến |
4 | .com | Tên miền Website thương mại |
5 | .coop | Tên miền dành cho các liên hiệp, liên đoàn, hợp tác xã |
6 | .edu | Tên miền lĩnh vực giáo dục |
7 | .eu | Tên miền dành cho khối liên minh châu Âu |
8 | .gov | Tên miền sử dụng cho các tổ chức chính phủ |
9 | .health | Tên miền Website về sức khỏe, y tế |
10 | .info | Tên miền Website thông tin |
11 | .mobi | Tên miền dành cho lĩnh vực điện thoại |
12 | .museum | Tên miền dành cho các bảo tàng |
13 | .name | Tên miền sử dụng cho các trang cá nhân |
14 | .net | Tên miền các công ty về Network hay nhà cung cấp dịch vụ mạng |
15 | .mil | Tên miền sử dụng cho quân đội |
16 | .org | Tên miền dùng cho chính phủ hay các tổ chức , nhóm,… |
17 | .pro | Tên miền cho các tổ chức nghề nghiệp |
18 | .tv | Tên miền Website truyền hình trực tuyến |
19 | .ws | Tên miền sử dụng cho các tổ chức thương mại hoặc cá nhân (Samoa) |
Hiengt tổng hợp