Tên miền – domain là gì ? Cấu tạo của tên miền

1. Định nghĩa tên miền

Tên miền là một danh từ dịch theo kiểu nghĩa của từng từ một (Word by Word) từ tiếng anh (Domain Name).Thực chất tên miền là sự nhận dạng vị trí của một máy tính trên mạng Internet, nói cách khác tên miền là tên của các mạng lưới, tên của các máy chủ trên mạng Internet.

Tên miền là một địa chỉ Website trên Internet giúp người dùng dễ tìm kiếm và ghi nhớ
Tên miền là một địa chỉ Website trên Internet giúp người dùng dễ tìm kiếm và ghi nhớ

Tên miền hay còn gọi là Domain là một tên chỉ bao gồm các số (0,1,2,..9) và các ký tự alpha (a,b,c,..) được sử dụng như một định danh máy tính riêng biệt trên Internet. Tên miền cho phép người sử dụng Internet gõ vào một tên như inet.vn , banhang.edu.vn ,google.com hay yahoo.com,… để định danh thay cho một con số địa chỉ như 12.10.28.80.

Mục đích của tên miền là giúp người sử dụng kết nối Internet tìm một địa chỉ Website hay gửi đến một địa chỉ mail với tên thân thiện dễ nhớ,… như yahoo.com mà không cần phải nhớ những con số địa chỉ IP.

2. Cấu tạo tên miền

Tên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm (.) ví dụhome.vnn.vn là tên miền máy chủ Web của VDC. Thành phần thứ nhất “home” là tên của máy chủ, thành phần thứ hai “vnn” thường gọi là tên miền mức hai (second domain name level), thành phần cuối cùng “vn” là tên miền mức cao nhất (top level domain name).

1/ Tên miền mức cao nhất (Top- level Domain “TLD”) bao gồm các mã quốc gia của các nước tham gia Internet được quy định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO -3166 như Việt nam là VN, Anh quốc là UK v.v… và các lĩnh vực dùng chung (World Wide Generic Domains).

a/ Dùng chung
1- COM : Thương mại (COMmercial)
2- NET : Mạng lưới (NETwork)
3- ORG : Các tổ chức (ORGnizations)
4- INFO: Thông tin (INFOmation)
5- EDU : Giáo dục (EDUcation)
6- MOBI: Điện thoại di động

b/ Dùng ở Mỹ
6- MIL : Quân sự (Military)
7- GOV : Nhà nước (Government)

2/ Tên miền mức hai (Second Level): Đối với các quốc gia nói chung tên miền mức hai này do Tổ chức quản lý mạng của quốc gia đó định nghĩa, có thể định nghĩa khác đi, nhiều hơn hay ít đi nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các Lĩnh vực kinh tế, xã hội của mình tương tự như 7 lĩnh vực dùng chung nêu trên.

Ví dụ tại Việt Nam, VNNIC định nghĩa các tên miền cấp 2: com.vn, net.vn, org.vn…

ThamNT

Check Also

tên miền đẹp

Làm thể nào để nhận biết được tên miền đẹp hay xấu

Trở thành nhà đầu tư tên miền, bạn cần biết cách phân biệt giữa một …